I. Y HỌC CỔ TRUYỀN
Theo y học cổ truyền béo phì còn được gọi là phì nhân, nhục nhân hay phì quý nhân.....Theo nhiều tài liệu quý được lưu truyền lại thì nguyên nhân bệnh béo phì là do đàm, thấp nhiều và khí hư gây nên. Nguyên nhân chính là do tiên thiên bất túc, hậu thiên là do ăn nhiều đồ cao lương mĩ vị, đồ ăn ngọt béo, nằm, ngồi nhiều, ít vận động, do nhiều nguyên nhân chủ quan củng như khách quan khiến các tạng phủ suy yếu, hư nhược.
Bệnh béo phì trong đông y được chia thành các thể như sau:
- Thể Tỳ hư thấp trệ
- Thể Vị thấp nhiệt
- Thể Can khí uất kết
- Thể khí trệ huyết ứ
- Thể đờm trọc
- Thể tỳ thận dương hư
1. Thể tỳ hư thấp trệ
Triệu chứng : người bệnh béo phì, mặt nặng, chân phù, người mệt mỏi, chán ăn, tiểu tiện ít, đại tiện lỏng, lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng dày, mạch trầm nhược.
Pháp điều trị: kiện tỳ lợi thấp
Bài thuốc: hương sa lục quân tử thang
mộc hương 6g | nhân sâm 10g | bạch truật 9g |
---|---|---|
sa nhân 6g
|
bạch linh 9g
| cam thảo 6g |
trần bì 9g
|
bán hạ 12g
|
|
ngày sắc 1 thang
2. Thể can khí uất kết
Triệu chứng : người khó chịu, dễ cáu gắt, ngực sườn đầy tức, miệng đắng, lưỡi khô, bụng đầy chướng, ăn uống kém, kinh nguyệt không đều, mạch huyền
Pháp điều trị: sơ can lý khí
Bài thuốc: đại sài hồ thang gia giảm
sài hồ 15g | sa nhân 3g | hoắc hương 10g |
---|---|---|
hoàng cầm 9g | hương phụ 12g |
uất kim 10g
|
chỉ thực 9g
|
xuyên khung 10g
|
bán hạ 9g
|
ngày sắc 1 thang
3. Thể Vị thấp nhiệt
Triệu chứng : người béo, nặng đầu, chóng mặt, tay chân nặng nề, ăn nhanh đói, khát nước, thích uống nước mát, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch trầm sác
Pháp điều trị: thanh vị lợi thấp
Bài thuốc: thanh vị nhiệt thang gia giảm
thục địa 20g | hoàng cầm 12g | đại hoàng 5g |
---|---|---|
sài đất 20g
|
hoàng bá 10g
|
chi tử 12g
|
thạch cao 10g
|
hoạt thạch 15g
|
|
ngày sắc 1 thang
4. Thể tỳ thận dương hư
Triệu chứng : người béo, chân tay lạnh, lưng gối mỏi, sợ lạnh, bụng đầy, đại tiện lỏng, lưỡi bệu, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm tế
Pháp điều trị: ôn dương kiện tỳ lợi thấp
Bài thuốc: chân vũ thang gia giảm
bạch truật 15g | bạch linh 15g | bạch thược 15g |
---|---|---|
phụ tử chế 3g
|
sinh khương 3 lát
|
đại táo 3 qủa
|
hoàng kỳ 15g
|
phòng kỷ 12g
|
cam thảo 10g
|
ngày sắc 1 thang
5. Thể đờm trọc
Triệu chứng : đầu váng, ngực bụng đầy chướng, chân tay tê, nặng nề, thích ăn đồ ngọt và chất béo, lưỡi bệu, thân lưỡi có dấu răng, rêu lưỡi dày nhớt, mạch trầm hoạt
Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đờm
Bài thuốc: nhị trần thang gia giảm
trần bì 12g | chỉ thực 10g | bán hạ 10g |
---|---|---|
bạch linh 12g
| trúc nhự 10g |
thiên nam tinh 5g
|
sinh khương 3 lát
|
bối mẫu 5g
|
|
ngày sắc 1 thang
6. Thể khí trệ huyết ứ
Triệu chứng : người béo, ngực bụng đầy tức, lưỡi đỏ ráng, hoặc có ban ứ huyết, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền tế hoặc sáp
Pháp điều trị: hành khí hoạt huyết tiêu ứ
Bài thuốc: tứ vật thang gia giảm
đương quy 15g | đan sâm 12g | đào nhân 10g |
---|---|---|
Tbạch thược 15g
|
xuyên khung 15g
|
hồng hoa 10g
|
sinh địa 15g
|
trần bì 12g
|
mộc hương 10g
|
ngày sắc 1 thang
0 nhận xét:
Đăng nhận xét