Tên khoa học là : Panax ginseng. họ ngũ gia bì( araliaceae )
Bộ phận dùng : Rễ ( củ),củ sắc vàng, nâu mềm, vỏ màu vàng có vân ngang, thẳng không nhăn nheo, cứng chắc có mùi thơm đặc biệt. Thu hoạch khi dược liệu đạt 6 năm tuổi, chọn củ to đẹp để chế hồng sâm, còn loại kém để chế bạch sâm.
Tính vị : vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn.
Quy kinh : vào kinh phế, kinh tỳ.
Tác dụng : đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân dịch.
Ứng dụng lâm sàng :
- Bổ khí : chữa chứng bệnh mãn tính gầy, mệt nhọc, ăn uống kém, nói nhỏ, ngại nói (suy nhược cơ thể).
- chữa choáng và trụy mạch do mất quá nhiều máu, mất nước do ra quá nhiều mồ hôi gây chứng chân tay lạnh, sắc mặt trắng bệch, mạch vi muốn tuyệt gọi là chứng thoát dương( vong dương).
- sinh tân dịch chữa chứng khát do âm hư, sốt kéo dài làm tổn thương tân dịch...
- an thần do chứng huyết hư không nuôi được tâm thần gây nên chứng vật vã, mơ nhiều, ngủ ít, hoảng hốt.
- chữa hen suyễn do bệnh phế khí hư.
- cầm ĩa chảy do tỳ hư
- chữa mụn nhọt.
Liều dùng : 2 - 12g /ngày
0 nhận xét:
Đăng nhận xét